0979.642.780

3 thông số kỹ thuật thang máy gia đình cần lưu ý khi lựa chọn

Khi chọn lựa thang máy gia đình, ngoài những đặc điểm như giá cả, nguồn gốc, mẫu mã hay thiết kế,… thì khách hàng cũng cần lưu ý đến các vấn đề về thông số kỹ thuật thang máy.

Dựa vào thông số kỹ thuật, khách hàng có thể đánh giá được diện tích, tình trạng, độ bền của thang,.. qua đó lựa chọn được loại thang máy phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của gia đình. Vậy, những thông số kỹ thuật nào cần lưu ý nhất khi lựa chọn thang máy gia đình?

Cùng tham khảo qua bài viết dưới đây để hiểu thêm về chi tiết của từng thông số đó.

TẢI TRỌNG THANG

Có thể nói, tải trọng thang là yếu tố đầu tiên quyết định đến sự lựa chọn của khách hàng. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà sẽ có các mức tải trọng phù hợp giúp hài hòa không gian, tiết kiệm diện tích cũng như chi phí. Mức tải trọng tăng dần sẽ giúp vận chuyển được nhiều người hơn, nhưng đồng thời cũng chiếm nhiều diện tích và chi phí cũng cao hơn.

Mức tải trọng thang máy phù hợp
Mức tải trọng thang máy phù hợp

Đối với công trình có diện tích nhỏ, thang máy thường được thiết kế trong lòng thang bộ. Tải trọng phù hợp và phổ biến nhất đối với công trình này là 250kg (phù hợp cho 3 – 4 người đi). Đối với những công trình lớn hơn, mức tải trọng cần thiết để có thể di chuyển tối ưu nhất là từ 450kg trở lên và có sức chứa từ 6 – 7 người.

Tải trọng của thang máy gia đình cũng không kém phần đa dạng so với các loại thang máy khác. Thông thường, sẽ có từng mức tải trọng tiêu chuẩn bao gồm: 250kg, 300kg, 350kg, 450kg và 650kg. Tùy vào quy mô công trình như biệt thự gia đình, chung cư mini hay khách sạn nhỏ,… mà chủ đầu tư có thể cân nhắc để lựa chọn cho phù hợp.

Đối với một chiếc thang máy gia đình tiêu chuẩn, kích thước hố thang thường là 1500mmx1500mm với chiều rộng cabin là 800mm, chiều sâu 1100mm, chiều cao 2150mm và cửa mở rộng 700mm.

KÍCH THƯỚC GIẾNG THANG

Giếng thang là phần không gian được tạo ra để cabin thang máy có thể vận hành lên xuống tùy thuộc theo nhu cầu di chuyển của người sử dụng. Thông thường, giếng thang được thiết kế theo hình lăng trụ, vừa đủ thể cabin có thể dễ dàng di chuyển.

Kích thước giếng là mặt cắt ngang của giếng thang, sẽ gồm phần kết cấu khung và cabin thang máy. Kích thước giếng sẽ phụ thuộc vào tải trọng, loại thang, diện tích cũng như khả năng đáp ứng với công trình. Từng loại giếng thang khác nhau sẽ có đặc điểm và kích thước khác nhau để phù hợp với từng loại công trình.

Kích thước giếng thang máy thủy lực

Đối với thang máy thủy lực, kích thước giếng sẽ được thiết kế linh hoạt tùy thuộc và tình hình thực tế của công trình. Tuy nhiên, kích thước nhỏ nhất sẽ ở mức 750mm x 1050mm (từ 0,8m2). Kích thước cabin tương ứng cũng ở mức dưới 1400mm x 1400 mm.

giếng thang máy khung thép

Kích thước thang máy cáp kéo

Kích thước của loại thang này cũng sẽ phụ thuộc phần lớn vào tình hình của công trình, nhỏ nhất từ 750mm x 1300mm (từ 0,98m2). Kích thước cabin ở mức 1400mm x 1400mm.

Kích thước thang máy tròn

Mặc dù có hình dạng không giống với 2 loại thang máy còn lại, tuy nhiên kích thước của thang máy tròn cũng có đường kính ở mức từ 1300mm. Đồng thời, kích thước cabin cũng đồng nhất với thang máy thủy lực và thang máy cáp kéo là 1400mm x 1400mm.

Chiều sâu hố pit

Hố pit thang máy là phần dưới phía trong của hố thang, tính từ vị trí mặt sàn tầng dưới cùng đến mặt đáy hoàn thiện của thang máy. Chiều sâu của hố sẽ phụ thuộc vào loại và cấu tạo của thang máy. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cải tạo là móng bè hoặc móng băng, nếu không thể đào sâu được thì bắt buộc phải nâng hố cao lên một bậc so với phần nền

Độ sâu thấp nhất đối với hố PIT của thang máy gia đình là 550mm. Tùy vào từng loại thang mà sẽ có mức chênh lệch độ sâu khác nhau. Đối với thang máy gia đình nhập khẩu, độ sâu tối thiểu cần thiết là 450mm. Trong khi đó, thang máy liên doanh phải cần ít nhất là 550mm để đảm bảo chiều sâu cho hố.

Ngoài chiều sâu hố, độ dày bê tông cũng là yếu tố quan trọng khi thiết kế hố PIT. Đối với thang máy thủy lực, độ dày nằm ở khoảng từ 150mm – 180mm. Đây cũng là độ dày cần thiết đối với các dòng thang máy tròn. Trong khi đó, độ dày cần thiết cho thang máy cáp kéo lại cao hơn, ở mức 200mm – 300mm.

CHIỀU CAO TẦNG TRÊN CÙNG (OH – OVERHEAD)

Khoảng cách từ mặt sàn điểm dừng trên cùng đến phòng máy hoặc trần nhà gọi là chiều cao tầng trên cùng. Chiều cao OH là một phần của hố thang, tính từ mặt sàn tầng trên cùng của cửa thang xuống mặt sàn phòng máy.

Tầng trên cùng thường phải được thiết kế cao hơn các tầng khác bởi khi thang máy đến điểm dừng trên cùng thì cần một khoảng không đủ để chứa các thiết bị đặt trên nóc cabin. Qua đó, giúp cabin đảm bảo an toàn khi vượt tốc cũng như có một khoảng không nhất định để phục vụ công tác kỹ thuật.

Chiều cao OH cần được tính toán chính xác tuyệt đối để lắp đặt đúng với bản vẻ. Nếu không, sẽ ảnh hưởng rất lớn không chỉ đến chất lượng thang mà còn ảnh hưởng đến sự an toàn của người sử dụng. Chiều cao OH lớn hay nhỏ sẽ phụ thuộc vào loại thang máy, công nghệ và vị trí lắp đặt của thang. Để lắp được thang máy gia đình, chiều cao OH tối thiểu cần thiết là 3500mm.

ĐƠN VỊ CUNG CẤP THANG MÁY UY TÍN, CHẤT LƯỢNG

Với những khách hàng chưa có nhiều am hiểu nhiều về thang máy thì việc đọc thông số kỹ thuật thang máy có thể sẽ gặp nhiều khó khăn. Chính vì thế, khách hàng cần tìm những đơn vị cung cấp, lắp đặt thang máy uy tin à đặc biệt là có đội ngũ nhân viên, kỹ thuật viên tận tâm, giàu kinh nghiệm để tư vấn thông số phù hợp nhất với yêu cầu sử dụng của khách hàng.

Một trong những địa chỉ uy tín nhất cung cấp thang máy đa dạng và chất lượng phải kể đến thang máy Công Ty TNHH Xây Lắp Và Thương Mại DTC1. Đây là doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực thi công lắp đặt thang máy gia đình trên toàn quốc, đối tác của nhiều tập đoàn xây dựng lớn như VinGroup, LDG, Đất Xanh, Sungroup,… thang máy của Công Ty TNHH Xây Lắp Và Thương Mại DTC1 là đơn vị đã có uy tín nhiều năm trên thị trường và được sự tin tưởng của hàng ngàn gia đình.